Bạn Đọc Ham Học

Pages

(Xóa mù Tiếng Anh) Chuyên đề 1: TENSES -Bài 1: HIỆN TẠI ĐƠN - Lý Thuyết + Bài tập có đáp án chuẩn

Xóa mù chữ tiếng Anh cho các bạn nào có thiện chí muốn tự cải thiện trình độ và khả năng của bản thân. Bài đầu tiên trong series Xóa mù chữ chúng tớ xin giới thiệu đến các bạn chuyên đề đầu tiên TENSES (Thì của động từ)

Bài 1: The present simple tense (Hiện tại đơn)

A. Lý thuyết:
1. To Be:  ( am / is / are )
a) Khẳng định:
 S + am / is / are + …………..
                    Ex: We are students.
b) Phủ định:                 
S + am / is / are + not + …………
                    Ex: My mother is not a farmer.
                                              isn’t
c) Nghi vấn:
Am / Is / Are + S + ……………….?
                                 Ex: Is your brother a worker? → Yes, he is / No, he isn’t.
 2. Động từ thường:
a) Khẳng  định:
I / We / You / They / S ( Số nhiều )
V
He / She / It / S ( số ít )
V( s / es )
                                       Ex:    I go to school every day.
                                               She goes to school every day.
b) Phủ định:
I / We / you / they / S ( số nhiều )
do not ( don’t)
V(bare infinitive).
He / She / It / S ( số ít )
does not( doesn’t )
                                  Ex:   I don’t go to school on Sundays.
                                    She doesn’t go to school on Sundays.
c) Nghi vấn
Do
We / you / they / ….
V (bare infinitive) ?
Does
He / she / …….
                                 Ex1: Do you play volleyball?
                                    → Yes, I do / No, I don’t
                                Ex2 : Does  Lan listen to music after school?
                                    → Yes, she does   /  No, she doesn’t
 + Use:  Diễn tả một sự thật ở hiện tại, một quy luật, một chân lý hiển nhiên
              Diễn tả một thói quen, một sự việc lập đi lập lại ở hiện tại, một phong tục.
 Note: Trong thời hiện tại thường, các ngôi (thứ nhất số ít/nhiều, thứ 3 số nhiều) được chia như ví dụ tổng quát 1/ trên đây, riêng ngôi thứ 3 (ba) số ít (He, she, it - Tom, John, Hoa ...), ta cần lưu ý các quy tắc sau: 
 1.  Phải thêm "s" vào sau động từ ở câu khẳng định. ( V+s)
                        Ví dụ:   He likes reading books.
                                    She likes pop music. 
                        - Câu phủ định  (Xem ví dụ tổng quát 2/ trên đây )
                        - Câu nghi vấn?  (Xem ví dụ tổng quát 2/ trên đây)
  2.  Ngoài việc "s" vào sau động từ, ta phải đặc biệt chú ý những trường hợp sau:
                        2.1. Những động từ (Verbs) tận cùng bằng những chữ sau đây thì phải thêm "ES".
               S,   X,   Z,   CH,   SH, O (do, go)  + ES
Ví dụ:    miss
misses
mix
mixes
buzz
buzzes
watch
watches
wash
washes
do
does
go
goes
                         Ví dụ:   He often kisses his wife before going to work.
                                    Tom brushes his teeth everyday.
                 2.2.  Những động từ (Verbs) tận cùng bằng "Y" thì phải xét hai (2) trường hợp sau đây.
*      Nếu trước Y là nguyên âm (vowel) thì sẽ chia như quy tắc 2.1 trên đây. Y ---- Y + S
We play
She/he plays
Ví dụ:  She plays the piano very well.
*      Nếu trước Y là phụ âm (consonant) thì sẽ chia như sau:
       (Y ---- IES)
We carry
She/he carries
They worry
She/he worries 
Ví dụ:  He often carries money with him whenever he goes out.
      *      Các trạng từ dùng trong thời HTT:
-         Always, usually, often, not often, sometimes, occasionally, never;
-         Everyday, every week/month/year..., on Mondays, Tuesdays, .... , Sundays.
-         Once/twice / three times... a week/month/year ...;
-         Every two weeks, every three months (a quarter)
-         Whenever, every time, every now and then, every now and again, every so often
 *      Cách phát âm: Với các ngôi thứ ba (3) số ít, đuôi "S" được đọc như sau:
 Cách đọc
Các động từ có kết thúc với đuôi
/s/
F,  K,  P,  T
/iz/
S,   X,   Z,   CH,   SH, CE, GE + ES
/z/
Không thuộc hai loại trên
B. Bài tập
Bài 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn.
1. Mary (walk) to work every day.
2. We often (be) at home on summer holiday.
3. My sister (not love) Maths.
4. My brother (study) English every night.
5. The Earth (go) around the Sun.
6. The plane (take) off at 4 pm this weekend?
7. My mother (sweep) the floor every afternoon.
8. I (not use) this car regularly.
9. Mary and Peter usually (go) to the cinema together?
10. They often (not watch) TV.
Bài 2: Biến đổi các câu sau sang câu phủ định, câu hỏi và trả lời câu hỏi đó.
1. Her mother wakes up at 6.30 in the morning.
2. Mary is an intelligent girl.
3. Peter has lunch at school.
4. They often have breakfast at 7 o'clock.
5. It is very hot today.
Bài 3: Thì hiện tại đơn cơ bản: Dùng "do not" hoặc "does not" để hoàn thành những câu sau
1.I ....... prefer coffee.
2. She ....... ride a bike to her office.
3.Their friends ....... live in a small house.
4. They ....... do the homework on weekends.
5. Mike ....... play soccer in the afternoon.
6. The bus ....... arrive at 8.30 a.m.
7. We ....... go to bed at midnight.
8. My brother ....... finish work at 8 p.m.
Bài 4:  Thì hiện tại đơn: Hoàn thành các câu sau
1. ....... Jack like eating hamburgers? => Yes, ........
2. ....... you get up early on Sundays? => No, ........
3. ....... the students always work hard for the exam? => No, ........
4. ....... the train leave at noon every day? => Yes, ........
5. ....... he often play the guitar? => No, ........
6. ....... they take a taxi to school every morning? => Yes, ........
7. ....... Anna and Daisy visit their old teachers on winter holidays? => No, ........
8. ....... water boil at 100 degrees Celsius? => Yes, ........
Bài 5: Hoàn thành các câu sau với từ trong ngoặc
1. My brothers (sleep) on the floor. (often) 
=> 
2. He (stay) up late? (sometimes) 
=> 
3. I (do) the housework with my brother. (always) 
=> 
4. Peter and Mary (come) to class on time. (never) 
=> 
5. Why Johnson (get) good marks? (always) 
=> 
6. You (go) shopping? (usually) 
=> 
7. She (cry). (seldom) 
=> 
8. My father (have) popcorn. (never) 
=>
ĐÁP ÁN:
Bài 1:
1. Mary (walk) to work every day.
- walks (Giải thích: Vì chủ ngữ "Mary" là ngôi thứ 3 số ít (tương ứng với chủ ngữ "she") nên động từ "walk" phải thêm "s")
2. We often (be) at home on summer holiday.
- are (Giải thích: Câu này ta cần chia động từ "to be". Vì Chủ ngữ là "We" nên động từ "to be" chia là "are". "often" là trạng từ chỉ tần suất nên phải đứng sau "to be".)
3. My sister (not love) Maths.
- doesn't love (Giải thích: Đây là câu phủ định vì có "not". Với chủ ngữ "là ngôi thứ 3 số ít (tương ứng với chủ ngữ "she") nên ta mượn trợ động từ "does" + not. Động từ "love" ở dạng nguyên thể.)
4. My brother (study) English every night.
- studies (Giải thích: Vì chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít nên động từ "study" phải thêm "es". Theo qui tắc: động từ tận cùng là "y" trước "y" là một phụ âm "d", ta phải đổi "y" -> "i" rồi thêm "es".)
5. The Earth (go) around the Sun.
- goes (Giải thích: Chủ ngữ "the Earth" là ngôi thứ 3 số ít nên động từ "go" phải thêm "es".)
6. The plane (take) off at 4 pm this weekend?
- Does the plane take (Giải thích: Ta thấy đây là một câu hỏi. Vì chủ ngữ "the plane là ngôi thứ 3 số ít nên ta mượn trợ động từ "does" đứng trước chủ ngữ. Động từ "take" ở dạng nguyên thể.)
7. My mother (sweep) the floor every afternoon.
- sweeps (Giải thích: Vì chủ ngữ "my mother" là ngôi thứ 3 số ít nên động từ "sweep" phải thêm "s".)
8. I (not use) this car regularly.
- don't use (Giải thích: Đây là một câu phủ định vì có "not" nên ta phải mượn trợ động từ "do" + not với chủ ngữ là "I". Động "use" theo sau phải ở dạng nguyên thể.)
9. Mary and Peter usually (go) to the cinema together?
- Do Mary and Peter usually go (Giải thích: Đây là một câu hỏi. Vì chủ ngữ "Mary and Peter" là số nhiều nên ta mượn trợ động từ "do" đứng trước chủ ngữ. Động từ "go" phải ở dạng nguyên thể.)
10. They often (not watch) TV.
- don't often watch (Giải thích: Đây là câu phủ định. Vì chủ ngữ là "They" nên ta mượn trợ động từ "do" + not. Động từ "watch" theo sau ở dạng nguyên thể. Trạng từ chỉ tần suất "often" phải đứng sau trợ động từ và đứng trước động từ chính.)
Bài 2:
1. Her mother wakes up at 6.30 in the morning.
- Her mother doesn't wake up at 6.30 in the morning.
- Does her mother wake up at 6.30 in the morning?
Yes, she does./ No, she doesn't.
2. Mary is an intelligent girl.
- Mary isn't an intelligent girl.
- Is Mary an intelligent girl?
Yes, she is./ No, she isn't.
3. Peter has lunch at school.
- Peter doesn't have lunch at school.
- Does Mary have lunch at school?
Yes, she does./ No, she doesn't.
4. They often have breakfast at 7 o'clock.
- They don't often have breakfast at 7 o'clock.
- Do they often have breakfast at 7 o'clock?
Yes, they do./ No, they don't.
5. It is very hot today.
- It isn't very hot today.
- Is it very hot today?
Yes, it is./ No, it isn't.
Bài 3:
1.I don't prefer coffee.
2. She doesn't ride a bike to her office.
3. Their friends don't live in a small house.
4. They don't do the homework on weekends.
5. Mike doesn't play soccer in the afternoons.
6. The bus doesn't arrive at 8.30 a.m.
7. We don't go to bed at midnight.
8. My brother doesn't finish work at 8 p.m.
Bài 4:
1. Does Jack like eating hamburgers? => Yes, he does.
2. Do you get up early on Sundays? => No, I don't|I do not.
3. Do the students always work hard for the exam? => No, they don't|they do not.
4. Does the train leave at noon every day? => Yes, it does.
5. Does he often play the guitar? => No, he doesn't|he does not.
6. Do they take a taxi to school every morning? => Yes, they do.
7. Do Anna and Daisy visit their old teachers on winter holidays? => No, they don't|they do not.
8. Does water boil at 100 degrees Celsius? => Yes, it does.
Bài 5:
1.      My brothers often sleep on the floor.
2.      Does he sometimes stay up late?|Does he stay up late sometimes?
3.      I always do the housework with my brother.
4.      Peter and Mary never come to class on time.
5.      Why does Johnson always get good marks?
6.      Do you usually go shopping?
7.      She seldom cries.
8.      My father never has popcorn.

MỚI NHẤT CHO BẠN

[FREE] ĐỀ + ĐÁP ÁN TIẾNG ANH FORM 2025 - NO 1